Cổ phiếu năng lượng giờ đây chiếm tỷ trọng khiêm tốn hơn trong S&P 500 so với 20 năm trước. Tính đến thời điểm đóng cửa ngày 19/05, nhóm năng lượng của S&P 500 chiếm 2,85% vốn hóa thị trường của chỉ số này, giảm so với mức 6,95% của 20 năm trước đó.
Những Cổ Phiếu Năng Lượng Dự Kiến Tăng 37% Trong Năm TớiKinh tế khởi sắc đã giúp giá dầu tăng thêm 31% trong năm nay.
Dẫu cho các phương tiện truyền thông gieo rắc bầu không khí ảm đạm cho thị trường tài chính suốt tuần qua, 2021 vẫn là một năm tốt đẹp đối với thị trường chứng khoán. Dường như một đợt tăng giá lâu dài ở nhóm cổ phiếu công nghệ chỉ vừa mới bắt đầu.
Nhà phân tích Jesse Felder cho rằng năng lượng là lĩnh vực bị thị trường lãng quên, dù có hiệu suất tốt hơn các lĩnh vực khác kể từ mùa thu năm ngoái.
Trước mối đe dọa xe điện từ Tesla, các nhà sản xuất ô tô truyền thống cũng muốn có được các đội xe điện của riêng mình. Tuy nhiên, xăng, dầu diesel và các nhiên liệu hóa thạch khác vẫn là nguồn năng lượng chính được sử dụng tại Hoa Kỳ. Vì vậy, không có gì ngạc nhiên khi thấy năng lượng là lĩnh vực hoạt động tốt nhất trong năm nay – giai đoạn kinh tế phục hồi sau cơn bão đại dịch,
Giá dầu thô sụt giảm kéo dài, từ mùa hè năm 2014 đến tháng 2/2016, khiến một số công ty năng lượng bị đẩy ra khỏi chỉ số S&P 500. Hợp đồng dầu kỳ front-month thậm chí rơi xuống dưới 0 vào tháng 4/2020. Theo FactSet, giá dầu thô Tây Texas trên mỗi hợp đồng kỳ hạn liên tục CL00 tăng 31% lên 63,35 USD vào ngày 19/05.
S&P 500 hiện chỉ có 23 cổ phiếu năng lượng. Chúng ta hãy cùng xem xét 63 công ty năng lượng trong Chỉ số S&P Composite 1500 SP1500. Chỉ số này được tạo thành từ S&P 500, S&P 400 Mid Cap Index MID và S&P Small Cap 600 Index SML.
Dưới đây là hiệu suất của 11 lĩnh vực thuộc S&P 1500 từ đầu năm 2021, từ từ cuối năm 2019 và từ cuối năm 2015 đến ngày 19/05.
S&P COMPOSITE 1500 SECTOR |
THAY ĐỔI GIÁ - 2021 |
THAY ĐỔI GIÁ TỪ CUỐI 2019 |
THAY ĐỔI GIÁ TỪ CUỐI 2015 |
Năng lượng |
37,3% |
-13,9% |
-15,5% |
Tài chính |
25,6% |
20,1% |
89,6% |
Nguyên liệu |
20,1% |
40,5% |
101,4% |
Công nghiệp |
15,7% |
26,9% |
92,4% |
Bất động sản |
14,0% |
5,5% |
31,8% |
Dịch vụ Thông tin |
11,6% |
36,0% |
64,5% |
Chăm sóc sức khỏe |
8,1% |
21,7% |
76,5% |
Hàng tiêu dùng không thiết yếu |
5,6% |
39,1% |
116,6% |
Hàng tiêu dùng thiết yếu |
4,4% |
12,7% |
40,6% |
Tiện ích |
4,2% |
-0,2% |
50,5% |
Công nghệ thông tin |
2,9% |
45,8% |
222,8% |
S&P Composite 1500 |
10,2% |
27,6% |
100,7% |
Năng lượng là ngành dẫn đầu trong năm nay, nhưng đây là một trong hai ngành đi xuống kể từ cuối năm 2019 và là ngành duy nhất giảm từ cuối năm 2015.
Có nhiều cách khác nhau để xem xét định giá cổ phiếu, chẳng hạn hệ số giá trên thu nhập kỳ hạn. Tuy nhiên, thước đo này không đúng lắm với nhóm cổ phiếu năng lượng. Ngành này đột phá rất lớn, lớn đến mức nhiều công ty dự kiến sẽ tiếp tục thua lỗ trong năm tới.
Có thể xem xét hệ số PEG như với Amazon. Tuy nhiên, nếu tăng trưởng thu nhập rất thấp thì ước tính tỷ lệ tăng trưởng kép hàng năm trở nên sai lệch. Khi đó, thước đo này cũng không hiệu quả.
Dưới đây là hai danh sách - tăng trưởng thu nhập dự kiến cho các công ty lớn nhất và cho các công ty được các nhà phân tích Phố Wall ưa thích nhất.
Danh sách đầu tiên hiển thị 20 công ty năng lượng lớn nhất trong S&P 1500, xét theo vốn hóa thị trường; cùng với ước tính thu nhập đồng thuận cho năm 2021 và 3 năm tiếp theo của các nhà phân tích được FactSet thăm dò ý kiến.
CÔNG TY |
VỐN HÓA THỊ TRƯỜNG, (TRIỆU USD) |
ƯỚC TÍNH EPS – 2021 (USD) |
ƯỚC TÍNH EPS - 2022 |
ƯỚC TÍNH EPS - 2023 |
ƯỚC TÍNH EPS - 2024 |
Exxon Mobil Corp, (XOM) |
249.694 |
3,46 |
4,26 |
4,37 |
4,54 |
Chevron Corp, (CVX) |
199.461 |
5,64 |
6,37 |
6,27 |
7,29 |
ConocoPhillips (COP) |
75.001 |
3,24 |
3,52 |
3,62 |
3,49 |
EOG Resources Inc, (EOG) |
47.004 |
5,75 |
6,05 |
6,12 |
6,45 |
Schlumberger NV (SLB) |
44.747 |
1,12 |
1,59 |
2,13 |
2,64 |
Kinder Morgan Inc Class P (KMI) |
41.827 |
1,16 |
0,92 |
0,93 |
0,97 |
Marathon Petroleum Corp, (MPC) |
38.865 |
1,08 |
3,45 |
4,09 |
3,05 |
Phillips 66 (PSX) |
37.538 |
2,37 |
6,80 |
7,55 |
6,65 |
Pioneer Natural Resources Co, (PXD) |
37.347 |
$10,74 |
14,97 |
15,44 |
16,20 |
Williams Companies Inc, (WMB) |
31.620 |
1,21 |
1,24 |
1,31 |
N/A |
Valero Energy Corp, (VLO) |
31.589 |
0,86 |
5,63 |
5,92 |
6,09 |
Hess Corp, (HES) |
25.516 |
1,22 |
2,52 |
3,33 |
5,96 |
ONEOK Inc, (OKE) |
23.551 |
3,21 |
3,43 |
3,51 |
3,87 |
Occidental Petroleum Corp, (OXY) |
23.401 |
-1,00 |
-0,89 |
-1,14 |
-1,23 |
Halliburton Co, (HAL) |
20.054 |
0,95 |
1,36 |
1,72 |
2,19 |
Baker Hughes Co, Class A (BKR) |
19.524 |
0,80 |
1,15 |
1,52 |
1,86 |
Devon Energy Corp, (DVN) |
17.112 |
2,12 |
$2,74 |
2,92 |
3,25 |
Diamondback Energy Inc, (FANG) |
14.103 |
8,36 |
$10,54 |
10,40 |
11,81 |
Marathon Oil Corp, (MRO) |
9.150 |
0,52 |
$0,49 |
0,57 |
0,91 |
Đối với Exxon Mobil Và Chevron, hai công ty dầu tích hợp hàng đầu nước Mỹ, các nhà phân tích dự kiến thu nhập sẽ tăng đáng kể từ năm 2021 đến năm 2024. Tuy nhiên, họ cho rằng EPS của Exxon chỉ tăng nhẹ vào năm 2023 và giảm nhẹ đối với Chevron vào năm đó.
Dưới đây 20 cổ phiếu được các nhà phân tích đưa ra nhiều khuyến nghị “mua” hoặc xếp hạng tương đương nhất trong số các nhà phân tích. Danh sách này bao gồm tỷ suất cổ tức ở cột bên phải.
CÔNG TY |
VỐN HÓA THỊ TRƯỜNG, (TRIỆU USD) |
XẾP HẠNG “MUA” |
GIÁ ĐÓNG CỬA NGÀY 19/05 |
MỤC TIÊU GIÁ ĐỒNG THUẬN |
TIỀM NĂNG TĂNG GIÁ NGỤ Ý 12 THÁNG |
TỶ SUẤT CỔ TỨC |
Green Plains Inc, (GPRE) |
1.294 |
100% |
29,00 |
39,75 |
37% |
0,00% |
Bonanza Creek Energy Inc (BCEI) |
1.358 |
100% |
43,12 |
54,33 |
26% |
3,25% |
ConocoPhillips (COP) |
75.001 |
93% |
55,58 |
67,40 |
21% |
3,09% |
Cimarex Energy Co, (XEC) |
7.300 |
89% |
71,00 |
85,81 |
21% |
1,52% |
Baker Hughes Co, Class A (BKR) |
19.524 |
89% |
25,23 |
27,10 |
7% |
2,85% |
PDC Energy Inc, (PDCE) |
4.075 |
88% |
41,03 |
51,69 |
26% |
0,00% |
Talos Energy Inc, (TALO) |
1.030 |
88% |
12,61 |
17,29 |
37% |
0,00% |
Devon Energy Corp, (DVN) |
17.112 |
86% |
25,28 |
32,50 |
29% |
1,74% |
Dorian LPG Ltd, (LPG) |
611 |
86% |
14,72 |
17,00 |
15% |
0,00% |
Valero Energy Corp, (VLO) |
31.589 |
84% |
77,28 |
89,56 |
16% |
5,07% |
ChampionX Corp, (CHX) |
5.076 |
83% |
25,21 |
24,05 |
-5% |
0,00% |
Diamondback Energy Inc, (FANG) |
14.103 |
83% |
77,92 |
103,15 |
32% |
2,05% |
EQT Corp, (EQT) |
6.241 |
82% |
22,36 |
24,88 |
11% |
0,00% |
Williams Companies Inc, (WMB) |
31.620 |
80% |
26,03 |
28,23 |
8% |
6,30% |
Schlumberger NV (SLB) |
44.747 |
79% |
32,00 |
31,66 |
-1% |
1,56% |
Pioneer Natural Resources Co, (PXD) |
37.347 |
78% |
153,09 |
197,30 |
29% |
1,46% |
Phillips 66 (PSX) |
37.538 |
78% |
85,73 |
93,25 |
9% |
4,20% |
Marathon Petroleum Corp, (MPC) |
38.865 |
76% |
59,55 |
67,73 |
14% |
3,90% |
Renewable Energy Group Inc, (REGI) |
3.106 |
75% |
65,16 |
86,09 |
32% |
0,00% |
Matador Resources Co, (MTDR) |
3.368 |
73% |
28,84 |
32,53 |
13% |
0,35% |
Cổ phiếu có tiềm năng tăng giá ngụ ý cao nhất trong 12 tháng là Green Plains Inc. và Talos Energy Inc. Cổ phiếu có tỷ suất cổ tức cao nhất là Williams Cos, với tỷ suất 6,30%, tiếp theo là Valero Energy Corp, với tỷ suất 5,07% và Phillips 66 PSX, với năng suất 4,20%,
Exxon không lọt vào danh sách thứ hai vì chỉ có 32% nhà phân tích được FactSet thăm dò dành cho cổ phiếu này xếp hạng “mua” hoặc tương đương. Cổ phiếu này tăng 43% trong năm nay và có tỷ suất cổ tức là 5,90%. Chevron cũng bị loại khỏi danh sách thứ hai, với 57% xếp hạng “mua”. Mã này tăng 22% trong năm nay và có tỷ suất cổ tức là 5,19%,
Xếp hạng của Phố Wall thường dựa một phần vào mục tiêu giá một năm. Tuy nhiên, ngành năng lượng có thể cần nhiều thời gian hơn để phục hồi. Một năm cũng có thể được coi là một khoảng thời gian ngắn đối với các nhà đầu tư dài hạn. Do đó, bạn nên tự nghiên cứu, phân tích để có nhận định của riêng mình về bất kỳ khoản đầu tư nào.
Thu Trang-Theo MarketWatch
>> Xem thêm: Total, ConocoPhillips, Devon Energy: Ba Cổ Phiếu Năng Lượng Đang Lên